Hòa chung cùng với thị trường gỗ nhập khẩu, mới đây có một loại gỗ tên là Tần Bì, nhìn chúng rất giống gỗ thông, gỗ sồi nhập khẩu từ Nga,… Vậy gỗ Tần Bì là gỗ gì, chúng có những loại nào, đặc tính ra sao,… và cách phân biệt chúng với gỗ sồi như thế nào hãy cùng tìm hiểu ngay cùng Hải Mạnh để hiểu hơn nhé.
Mục lục nội dung
Gỗ tần bì được lấy từ cây tần bì có tên khoa học là Fraxinus và viết tắt là ASH , thuộc loài thực vật thân gỗ có hoa thuộc họ ô lưu. Tần bì thuộc loại lá rụng, phân bố khắp thế giới nhưng chủ yếu là ở Châu Âu và Bắc Mỹ.
Hiện nay trên thế giới có khá nhiều loại gỗ tần bì chính vì vậy hãy tìm hiểu từng loại một với các thông tin dưới đây mà Hải Mạnh cung cấp.
Tần bì trắng có tên khoa học là Fraxinus Americana, tên gọi khác là white Ash, Americana white Ash,… loài cây này được trồng và khai thác tại những cánh rừng thuộc vùng Đông Bắc Mỹ.
Thông số kỹ thuật của gỗ tần bì trắng
– Chiều cao cây khi trưởng thành đạt khoảng 20 – 30m
– Đường kính thân cây từ 0.6 – 1.5m
– Trọng lượng khô trung bình 675kg/1m3 gỗ
– Trọng lượng riêng cơ bản 0.55 – 0.67
– Độ cứng Janka là 5870 N(Newton)
– Giới hạn uốn cong 103,5 MPa
– Giới hạn đàn hồi 12 GPa
– Lực nghiền 51.1 MPa
– Độ co rút Radial 4,9%, thể tích 13,3%, T/R: 1,6.
– Gỗ có màu nâu hơi nhạt, thường được sử dụng làm các vật liệu hàng ngày như gậy đánh bóng, xẻng, sàn nhà, tủ bếp, giường,…
Tần bì Tamo có tên khoa học là Fraxinus mandshurica, tên gọi khác là Tamo Ash, Ash Nhật Bản, Manchurian Ash,… Phân bố chủ yếu ở khu vực Bắc Á (Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Nga,..).
Thông số kỹ thuật của gỗ tần bì Tamo
– Chiều cao cây khi trưởng thành đạt khoảng 20 – 30m.
– Đường kính thân cây từ 0.3 – 0.6m.
– Trọng lượng khô trung bình 560kg/1m3 gỗ.
– Trọng lượng riêng cơ bản 0.50 – 0.56.
– Độ cứng Janka là 4490 N.
– Giới hạn uống cong 74,6 MPa.
– Giới hạn đàn hồi 8.24 GPa.
– Lực nghiền chưa có dữ liệu.
– Độ co rút chưa có dữ liệu.
Điểm đặc biệt của loại gỗ này đó là có những phần thân gỗ có hình đậu phộng, nguyên nhân được cho là các loại dây leo quấn quanh cây làm cản trở nguồn dinh dưỡng khiến cây phát triển không đồng đều. Chính vì vậy các vân gỗ, hình dạng gỗ tạo ra cũng rất đặc biệt.
Tần bì bí ngô có tên khoa học là Fraxinus profunda, tên gọi khác là Pumpkin Ash, phân bố chủ yếu ở khu vực Đông Bắc Mỹ.
Thông số kỹ thuật của gỗ tần bì bí ngô
– Chiều cao cây khi trưởng thành đạt từ 15 – 20m.
– Đường kính thân từ 0.6 – 1m.
– Trọng lượng khô trung bình 575kg/1m3 gỗ.
– Trọng lượng riêng cơ bản từ 0.48 – 0.58.
– Độ cứng Janka 4400 N.
– Giới hạn uốn cong 76,6MPa.
– Giới hạn đàn hồi 8.76GPa.
– Cường độ nghiền 39,2 MPa.
– Độ co rút Radial 3,7%, thể tích 12%, T/R: 1,7.
– Gỗ cũng có màu nâu nhạt nhưng đậm hơn so với tần bì trắng một chút, một số nhà sản xuất cũng sử dụng tần bì bí ngô để sản xuất gỗ veneer ứng dụng trong chế tạo đồ nội thất.
Tần bì đen có tên khoa học là Fraxinus nigra, tên gọi khác Black Ash, phân bố chủ yếu tại Đông Bắc Hoa Kỳ và Đông Canada.
Thông số kỹ thuật của gỗ tần bì đen
– Chiều cao cây khi trường thành đạt 15 – 20m.
– Đường kính thân 0.3 – 0.6m.
– Trọng lượng khô trung bình 545kg/1m3 gỗ.
– Trọng lượng riêng 0.45 – 0.55.
– Độ cứng Janka 3780 N.
– Giới hạn uốn cong 86,9 MPa.
– Giới hạn đàn hồi 11 GPa.
– Cường độ nghiền 41,2 MPa.
– Độ co rút Radial 5%, thể tích 15,2%, T/R: 1,6.
– Màu của tần bì đen đậm hơn so với tần bì trắng và tần bì bí ngô một chút.
Oregon ash có tên khoa học là Fraxinus Latifolia, không ghi nhận có các tên gọi thông dụng khác, loại cây gỗ này phân bố chủ yếu ở Tây Bắc Mỹ.
Thông số kỹ thuật của gỗ Oregon Ash
– Chiều cao cây khi trưởng thành đạt từ 20 – 25m.
– Đường kính thân từ 0.3 – 1.0m.
– Trọng lượng khô trung bình 610kg/1m3 gỗ.
– Trọng lượng riêng 0.50 – 0.61.
– Độ cứng Janca 5160 N.
– Giới hạn uốn cong 87,6 MPa.
– Giới hạn đàn hồi 9.38 GPa.
– Cường độ nghiền 41.7 MPa.
– Độ co rút Radial 4,1%, thể tích 13.2%, T/R: 2.0
Green Ash có tên khoa học là Fraxinus pennxylvanica, không có tên thông dụng nào khác được ghi nhận, loại cây gỗ này được trồng thông dụng tại Bắc Mỹ (Trung, Đông).
Thông số kỹ thuật của gỗ Green Ash
– Chiều cao cây khi trưởng thành đạt 15 – 20m.
– Đường kính thân từ 0.3 – 0.6m.
– Trọng lượng khô trung bình 640kg/1m3 gỗ.
– Trọng lượng riêng 0.53 – 0.64.
– Độ cứng Janka 5340 N.
– Giới hạn uốn cong 97,2 MPa.
– Giới hạn đàn hồi 11.40 GPa.
– Cường độ nghiền 48,8 MPa.
– Độ co rút Radial 4,6%, thể tích 12,5%, T/R: 1,5.
European Ash có tên khoa học là Fraxinus excelsior, có tên gọi khác đó là Commom Ash, phân bố chủ yếu ở Châu Âu và Tây Nam Á.
Thông số kỹ thuật gỗ Euroopean Ash
– Chiều cao cây khi trường thành đạt từ 25 – 35m.
– Đường kính thân từ 1 – 2m.
– Trọng lượng khô trung bình 680kg/1m3 gỗ.
– Trọng lượng riêng cơ bản 0.49 – 0.68.
– Độ cứng Janka 6580 N.
– Giới hạn uốn cong 103,6 MPa.
– Giới hạn đàn hồi 12,31 GPa.
– Cường độ nghiền 51 MPa.
– Độ co rút Radial 5,7%, thể tích 15,3%, T/R: 1,7.
Gỗ tần bì hiện nay toàn bộ là gỗ nhập khẩu, không nằm trong danh mục các loại gỗ gỗ tự nhiên khai thác hoặc xử dụng tại Việt Nam chính vì vậy chưa có phân nhóm cho loại gỗ này.
Nhìn bên ngoài người bình thường khá khó để phân biệt gỗ tần bì và gỗ sồi dưới đây có 3 cách đơn giản nhất mà Hải Mạnh sẽ hướng dẫn bạn phân biệt 2 loại gỗ này.
Gỗ sồi có 2 loại chủ yếu đó là gỗ sồi trắng và gỗ sồi đỏ. Trong đó gỗ sồi trắng có màu sắc gần giống với gỗ tần bì và gỗ sồi đỏ thì màu đậm hơn tần bì. Nếu bạn đã quen thì việc nhận biết với màu sắc khá dễ dàng nhưng chủ yếu là gỗ dạng thô, khi đánh bóng hoặc phủ vecni thì khá khó nhận biết chúng mà sẽ cần dựa vào vân gỗ hoặc tom gỗ.
Vân gỗ tần bì có hình dạng elip đồng tâm còn vân gỗ sồi có hình núi.
Tom gỗ là những ống nhỏ lăn tăn bé xíu mà bạn có thể nhìn thấy trên bề mặt các tấm gỗ bình thường. Bạn sẽ thấy trên gỗ sồi có rất nhiều tom gỗ còn gỗ tần bì thì không có.
Ngoài việc dựa vào các đặc tính nhận dạng bên ngoài, về tính chất vật lý cơ bản của hai loại gỗ này cũng khác nhau. Cụ thể gỗ tần bì dễ dàng đóng đinh, vít, chịu nén tốt hơn và chống mối mọt tốt hơn.
Trên thế giới hiện nay tại Việt Nam, gỗ tần bì được nhập khẩu rất nhiều chủ yếu từ Nga và Mỹ, có rất nhiều ứng dụng của loại gỗ này tương đương với gỗ sồi mà chi phí rẻ hơn một chút, được sử dụng thông dụng trong nội thất chung cư, văn phòng, nhà hàng như: Làm sàn gỗ, đóng tủ, kệ tivi, bàn ghế, giường ngủ, cửa sổ (ít được dùng để đóng cửa chính).
Dưới đây chúng ta sẽ cùng ngắm một số ứng dụng làm đồ nội thất của loại gỗ này với các hình ảnh minh họa:
Tủ bếp
Sàn gỗ
Giường ngủ
Cửa thông phòng
Hiện nay hai loại gỗ tần bì đó là tròn và xẻ sấy, chúng tôi xin gửi tới bạn giá bán gỗ tần bì dạng xẻ sấy để bạn có thể tham khảo:
Bảng giá gỗ tần bì | ||
Tên hàng | ĐVT | Giá bán |
Gỗ xẻ sấy tại nước ngoài chưa rong cạnh | ||
ASH Châu Âu 20mm – ABC | m3 | 12,500,000 |
ASH Châu Âu 26mm ABC | m3 | 13,000,000 |
ASH Châu Âu 26mm – AB | m3 | 14,500,000 |
ASH Châu Âu 29, 32mm | m3 | 13,000,000 |
ASH Châu Âu 38mm | m3 | 13,500,000 |
ASH Châu Âu 50mm | m3 | 14,000,000 |
ASH Châu Âu 65mm, 70mm | m3 | 15,000,000 |
Gỗ xẻ sấy tại Mỹ đã rong cạnh | ||
ASH 26mm loại 2com | m3 | 10,000,000 |
Gỗ xẻ sấy trong nước | ||
ASH 20mm ABC | m3 | 10,500,000 |
ASH 20mm AB | m3 | 11,500,000 |
ASH 30, 40, 50mm | m3 | 13,000,000 |
ASH 60, 80mm | m3 | 13,500,000 |
Hiện tại bảng giá chỉ mang tính tham khảo tại thời điểm nhất định có thể thay đổi rẻ hơn hoặc đắt hơn tùy vào nguồn gỗ nhập khẩu. Chính vì vậy nếu muốn có giá chính xác, bạn hãy liên hệ với Hải Mạnh để được tư vấn tốt nhất.
Trong bảng dưới đây là bài viết chi tiết về các loại gỗ, vật liệu được ứng dụng nhiều trong lĩnh vực nội thất mà bạn có thể quan tâm.
Gỗ tếch | Gỗ chò chỉ | Gỗ muồng đen |
Gỗ thông | Gỗ gụ | Gỗ táu |
Gỗ samu | Gỗ hương | Gỗ xoan đào |
Gỗ kim giao | Gỗ lũa | Gỗ gõ đỏ |
Gỗ mun | Gỗ căm xe | Gỗ lim |
Gỗ MFC | Gỗ veneer | Vật liệu Acrylic |
Vật liệu laminate | Gỗ ghép thanh | Gỗ pallet |
Gỗ mdf | Gỗ sồi |
Quan bài viết này Hải Mạnh tin rằng bạn đã hiểu hơn về loại gỗ tần bì có các đặc điểm như thế nào, giá trị ra làm sao, giá bán từng loại gỗ thành phầm trên thị trường,….Nếu có nhu cầu tư vấn về các loại gỗ tự nhiên hoặc thiết kế nội thất hay thi công bằng các loại vật liệu này hãy liên hệ với Hải Mạnh để được tư vấn kỹ lưỡng và lựa chọn tương hợp nhắt với mình từ các KTS của chúng tôi.
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
Giới thiệu khái quát NukeViet là một ứng dụng trên nền web có thể sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau. Phiên bản đang được phát hành theo giấy phép phần mềm tự do nguồn mở có tên gọi đầy đủ là NukeViet CMS gồm 2 phần chính là phần nhân (core) của hệ thống NukeViet và nhóm chức năng quản trị nội...